Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với khí clo (Cl2)sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua (FeCl3) A. Tính thể tích khí clo cần dùng . B. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua (FeCl3) biết Cl = 35,5 .Fe = 56.
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với khí clo (Cl2)sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua (FeCl3) A. Tính thể tích khí clo cần dùng . B. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua (FeCl3) biết Cl = 35,5 .Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Bài 2: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với khí Clo (Cl2) thu được hợp chất Sắt (III) clorua (FeCl3)
a/ Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng
b/ Tính khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng
Cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(0.1.......0.15..........0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
1. Cho natri oxi (Na2O) hoá hợp vối nước thu được dung dịch Natri hidroxit (NaOH). Viết PTHH.
2. Cho 11.2g Sắt tác dụng với khí clo tạo thành 21.3g sắt (III) clorua (FeCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính m khí clo đã dùng.
Bài 1:
Na2O + H2O → 2NaOH
Bài 2:
a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Fe}+m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=11,2+21,3=32,5\left(g\right)\)
Bài 1:
Na2O + H2O → 2NaOH
Bài 2:
a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_{Fe}+m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}\)
\(\Rightarrow m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}-m_{Fe}=21,3-11,2=10,1\left(g\right)\)
Bài 1. PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH
Bài 2.
a/:PTHH: 2Fe + 3Cl2 ===> 2FeCl3
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCl2 = mFeCl3 - mFe = 21,3 - 11,2 = 10,1 gam
9/ Cho 5,6g sắt (Fe) tác dụng với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2.) a/ Viết PTHH. b/ Tính khối lượng của axit clohydric (HCl) cần dùng. c/ Tính thể tích khí H2.(đktc) thu được. Giúp tuii với
$a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$b) n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)$
$c) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b: \(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=2\cdot0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(m=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
c: \(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
\(a. Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
c, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\)
\(-> n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\)
\(-> V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\)
khi đốt cháy sắt trong bình khí clo kim loại sắt tác dụng với Clo Cl2 tạo ra chât sắt (III) clorua Fe Cl3 a)viết phương trinh chữ và sơ đồ phản ứng b)hãy lập thành phương trinh của các phản ứng hộ minh nhanh với ạ
tính khối lượng sắt (III) clorua thu đc khi cho 5,6 g Fe t/dụng với khí Clo dư trong bình p/ứng
nFe = \(\frac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2FeCl3
0,1 ---------------> 0,1 (mol)
mFeCl3 = 0,1 . 162,5 = 16,25 (g)
nFe = 5,6 / 56 = 0,1 mol
PTHH:
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
0,1.....................0,1
=> mFeCl3 = 0,1 x 162,5 = 16,25 gam
Cho 6,9 g sắt Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 15,8g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
'm Fe+mHCl=m FeCl2+m H2
=>m HCl=15,8+0,2-6,9=9,1g
Fe +2HCl -> FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ =>m_{HCl}=15,8+0,2-6,9\\ =>m_{HCl}=9,1\left(g\right)\)
Cho 3,2g natri tác dụng hoàn toàn với khí clo thu được 5,85 natri clorua . tính khối lượng khí clo đã phản ứng.
Theo ĐLBTKL, ta có:
mNa + mCl\(_2\) = mNaCl
=> mCl\(_2\) = 5,85 - 3,2 = 2,65 ( g )
2Na+Cl2-to>2NaCl
Áp dụng định luật bảo toàn khối lg
mNa+mCl2=m NaCl
mCl2=5,85-3,2=2,65g
. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b. Tính khối lượng của axit HCl đã ph ản ứng
c. Tính V c ủa khí H2 ở đktc
(Cho:H=1, C=12; N=14; O=16; Al= 27; S=32; Cl= 35,5; Ca=40; Fe=56; Ba=137)
a) \(PTHH:Fe+HCL\) → \(FeCl_2+H_2\)
Cân bằng: \(Fe+2HCl\) → \(FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 112g sắt tác dụng với hoàn toàn dung dịch HCL tạo ra 254g sắt(II) clorua và 44,8l khí H2 . Tính Khối lượng axit HCL đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=2.2=4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = 254 + 4 - 112 = 146 (g)
BTKLg:
mFe+m HCl=mFeCl2+m H2
=>m HCl=254+\(\dfrac{44,8}{22,4}2\)-112
=146g